Cảm ơn bạn!
Toán tử trong Javascript - JavaScript Operators
Trong bài viết hướng dẫn này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các toán tử trong JavaScript và cách sử dụng chúng thông qua các ví dụ nhé 🤗.
Toán tử là gì?
Trong JavaScript, toán tử là một ký hiệu đặc biệt được sử dụng để thực hiện các phép toán trên toán hạng, toán hạng gồm giá trị và biến.
Ví dụ:
2 + 3; // 5
Ở ví dụ trên, +
là một toán tử, 2 và 3 là các toán hạng.
Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu các toán tử như:
- Assignment Operators - Toán tử gán
- Arithmetic Operators - Toán tử số học
- Comparison Operators - Toán tử so sánh
- Logical Operators - Toán tử logic
- Bitwise Operators - Toán tử Bitwise
- String Operators - Toán tử chuỗi
- Other Operators - Các toán tử khác
JavaScript Assignment Operators
Toán tử gán được dùng để gán giá trị cho các biến. Đây là một trong những toán tử chúng ta sử dụng thường xuyên nhất trong Javascript 😁.
Ví dụ:
const number = 12;
Ở ví dụ trên, chúng ta thực hiện gán giá trị 12 vào biến number
bằng cách sử dụng toán tử =
.
Dưới đây là danh sách các toán tử gán trong Javascript thường được sử dụng:
Toán tử | Tên | Ví dụ |
---|---|---|
= |
Assignment operator - Toán tử gán | number = 10 |
+= |
Addition assignment - Toán tử gán cộng | num += 2; // num = num + 2 |
-= |
Subtraction Assignment - Toán tử gán trừ | num -= 1; // num = num - 1 |
*= |
Multiplication Assignment - Gán phép nhân | num *= 2 // num = num * 2 |
/= |
Division Assignment - Gán phép chia | num /= 4 // num = num / 4 |
%= |
Remainder Assignment - Gán phần dư phép chia | num %= 2; // num = num % 2 |
**= |
Exponentiation Assignment - Gán lũy thừa | num **= 2; // num = num**2 |
JavaScript Arithmetic Operators
Toán tử số học được sử dụng để thực hiện các phép tính số học.
Ví dụ:
const number = 4 + 6; // 10
Ở ví dụ trên, chúng ta thực hiện cộng hai toán tử bằng cách sử dụng toán tử +
.
Toán tử | Tên | Ví dụ |
---|---|---|
+ |
Addition - Cộng | x + y |
- |
Subtraction - Trừ | x - y |
\ |
Multiplication - Nhân | x * y |
/ |
Division - Chia | x / y |
% |
Remainder - Chia lấy phần dư | x % y |
++ |
Increment - Tăng giá trị thêm 1 | ++x hoặc x++ |
-- |
Decrement - Giảm giá trị đi 1 | --x hoặc x-- |
** |
Exponentiation - Lũy thừa) | x ** y |
Ví dụ:
let x = 5, y = 3;
console.log(x + y); // 8
console.log(x - y); // 2
console.log(x * y); // 15
console.log(x / y); // 1.6666666666666667
console.log(x % y); // 2
// increment
console.log('++x = ', ++x); // Tại dòng này x = 6
console.log('x++ = ', x++); // Tại dòng này x = 6, sau đó tăng lên 7 ở dòng tiếp theo
console.log('x = ', x); // 7
JavaScript Comparison Operators
Toán tử so sánh giúp ta so sánh hai giá trị và trả về một giá trị boolean, true hoặc false.
Ví dụ:
const a = 6, b = -6;
console.log(a > b); // true
console.log(a < b); // false
Toán tử | Chú thích | Ví dụ |
---|---|---|
== |
Equal to - true nếu 2 toán hạng bằng nhau | 4 == '4' // true |
!= |
Not equal to - true nếu 2 toán hạng khác nhau | 4 != 'b' // true |
=== |
Strict equal to - true nếu các toán hạng bằng nhau và cùng kiểu | 6 === '6' // false |
!== |
Strict not equal to - true nếu các toán hạng không bằng nhau hoặc khác kiểu | 5 !== 5 // false |
> |
Greater than - true nếu toán hạng bên trái lớn hơn toán hạng bên phải | 6 > 6 // false |
>= |
Greater than or equal to - true nếu toán hạng bên trái lớn hơn hoặc bằng toán hạng bên phải | 10 >= 1 // true |
< |
Less than - true nếu nếu toán hạng bên trái nhỏ hơn toán hạng bên phải | 4 < -4 // false |
<= |
Less than or equal to - true nếu nếu toán hạng bên trái nhỏ hơn hoặc bằng toán hạng bên phải | 5 <= 4 // false |
Ví dụ:
// equal operator
console.log(2 == 2); // true
console.log(2 == '2'); // true
// not equal operator
console.log(-2 != 2); // true
console.log('bye' != 'Bye'); // true
// strict equal operator
console.log(2 === 2); // true
console.log(2 === '2'); // false
// strict not equal operator
console.log(5 !== '5'); // true
console.log(5 !== 5); // false
JavaScript Logical Operators
Toán tử logic thực hiện các phép toán logic và trả về một giá trị boolean, true hoặc false.
Ví dụ:
const x = 5, y = 10;
(x < 6) && (y < 5); // false
Ở ví dụ trên, ta sử dụng &&
là toán tử logic AND. Vì cả x < 6 (true) và y < 5 (false) do vậy kết quả cuối sẽ là false vì true && false là false.
Toán tử | Chú thích | Ví dụ |
---|---|---|
&& |
Logical AND - true nếu tất cả các toán hạng là true, một trong các toán hạng là false sẽ trả về false | true && false // false |
|| |
Logical OR - true nếu một trong các toán hạng là đúng, trả về false nếu cả hai đều false | true || false // true |
! |
Logic NOT - true nếu toán hạng sai và ngược lại | !false // true |
JavaScript Bitwise Operators
Toán tử bitwise dùng để thực hiện các phép toán trên số nhị phân.
Toán tử | Chú thích |
---|---|
& |
Bitwise AND |
` | ` |
^ |
Bitwise XOR |
~ |
Bitwise NOT |
<< |
Left shift |
>> |
Sign-propagating right shift |
>>> |
Zero-fill right shift |
JavaScript String Operators
Trong JavaScript, chúng ta có thể sử dụng toán tử +
để nối (join) hai hoặc nhiều chuỗi.
console.log('Học lập trình' + ' JavaScript'); // Học lập trình JavaScript
let text = 'Xin chào';
text += ' các bạn'; // text = text + ' các bạn!';
console.log(text); // Xin chào các bạn
Khi
+
được sử dụng với chuỗi, nó thực hiện nối. Tuy nhiên, khi+
được sử dụng với các số, nó sẽ thực hiện phép cộng.
Other JavaScript Operators
Toán tử | Chú thích | Ví dụ |
---|---|---|
, |
Duyệt từng toán hạng (trái sang phải) và trả về giá trị của toán hạng cuối cùng. | let x = 1; x = (x++, x); // 2 |
?: |
Trả về giá trị dựa trên điều kiện | (5 > 3)? 'Học khá': 'Học 😪'; |
delete |
Xóa thuộc tính của một object hoặc một phần tử của mảng | delete x |
typeof |
Trả về kiểu dữ liệu của giá trị | typeof 5; // number |
void |
Loại bỏ giá trị trả về của biểu thức | const b = void(true); // undefined |
in |
Trả về true nếu thuộc tính được chỉ định nằm trong object | prop in object |
Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu về các toán tử trong Javascript thông qua ví dụ. Hy vọng bài viết giúp ích cho các bạn.
Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết! Hẹn gặp các bạn trong ác bài viết sắp tới 😁.